Bột pha uống Binozyt 200mg/5ml điều trị các nhiễm khuẩn, viêm xoang cấp (15ml)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Thụy Sĩ
Quy cách Hộp x 15ml
Thương hiệu Sandoz
Thành phần Azithromycin ,

Binozyt là sản phẩm của Sandoz, thành phần chính là Azithromycin. Thuốc được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn, viêm họng, viêm amidan, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng từ nhẹ đến trung bình, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 69 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Sandoz

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Akudinir là thuốc gì?

Binozyt là sản phẩm của Sandoz, thành phần chính là Azithromycin. Thuốc được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn, viêm họng, viêm amidan, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng từ nhẹ đến trung bình, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Thuốc Binozyt mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Ambroxol - Nic hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Ambroxol - Nic trên thị trường khoảng: 115.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Binozyt dùng cho những ai? 

Thuốc Binozyt được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Azithromycin được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin (xem mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng và Dược lực học):

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (đã được chẩn đoán đầy đủ).
  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn (đã được chẩn đoán đầy đủ).
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán đầy đủ).
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Liều dùng và cách dùng thuốc Binozyt như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Uống thuốc một lần trong ngày. Có thể dùng thuốc cùng thức ăn.

Có thể tránh vị đắng sau khi uống thuốc bằng cách uống nước trái cây ngay sau đó.

Cách pha hỗn dịch

Lắc chai thuốc bột chưa mở nắp.

Thêm 7,5 ml nước lạnh vào chai thuốc bằng cách dùng ống bơm để đong.

Đóng nắp lại và lắc kỹ đến khi thu được hỗn dịch đồng nhất, màu từ trắng đến trắng nhạt.

Lắc lại lọ thuốc trước mỗi lần sử dụng.

Cách đo lường liều

Một ống bơm 10 ml được đánh dấu mỗi 0,25 ml được cung cấp sẵn đi kèm theo hộp thuốc. Bơm tiêm này đi cùng với một bộ phận gắn vừa vặn với chai thuốc. Để đo lường liều:

  • Lắc chai thuốc bột.
  • Lắp bộ phận gắn vào trong miệng chai.
  • Đặt phần cuối của ống bơm vào trong bộ phận gắn.
  • Úp ngược chai thuốc hướng xuống.
  • Kéo pittông để đo lường liều cần thiết.

Đặt chai thuốc thẳng đứng, tháo ống bơm, tháo bộ phận gắn ra khỏi chai và đóng nắp lại.

Liều dùng

Người lớn

Đối với nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung do Chlamydia trachomatis uống 1 liều duy nhất 1000 mg.

Đối với các chỉ định khác tổng liều là 1500 mg, dùng 500 mg/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Hoặc tổng liều (1500 mg) có thể dùng trong 5 ngày với 500 mg ngày đầu tiên và 250 mg từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.

Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi)

Tổng liều ở trẻ em từ 1 tuổi trở lên là 30 mg/kg được uống 10 mg/kg mỗi ngày một lần trong 3 ngày, hoặc trong 5 ngày với liều duy nhất 10 mg/kg trong ngày đầu tiên, liều tiếp theo 5 mg/kg mỗi ngày trong 4 ngày tiếp theo, theo bảng dưới đây. Dữ liệu hạn chế đối với sử dụng cho trẻ dưới 1 tuổi.

Cân nặng

Phác đồ 3 ngày

Phác đồ 5 ngày

Ngày 1 - 3

10 mg/kg/ngày

Ngày 1

10 mg/kg/ngày

Ngày 2 - 5

5 mg/kg/ngày

10 kg

2,5 ml

2,5 ml

1,25 ml

12 kg

3 ml

3 ml

1,5 ml

14 kg

3,5 ml

3,5 ml

1,75 ml

16kg

4 ml

4 ml

2 ml

17 - 25 kg

5 ml

5 ml

2,5 ml

26 - 35 kg

7,5 ml

7,5 ml

3,75 ml

36 - 45 kg

10 ml

10 ml

5 ml

> 45 kg

12,5 ml

12,5 ml

6,25 ml

Liều để điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes là một ngoại lệ: Trong điều trị viêm họng của azithromycin do Streptococcus pyogenes đã được chứng minh là có hiệu quả khi điều trị cho trẻ em với liều duy nhất 10 mg/kg hoặc 20 mg/kg trong 3 ngày với liều tối đa hằng ngày là 500 mg. Ở hai mức liều này thấy có hiệu quả lâm sàng tương tự, thậm chí sự diệt khuẩn thể hiện rõ hơn ở liều hàng ngày 20 mg/kg.

Tuy nhiên penicillin là thuốc được lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes và phòng bệnh sốt trong viêm khớp.

Trên những bệnh nhân bị suy thận

Không cần phải điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10 - 80 ml/phút) (xem mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng).

Trên những bệnh nhân bị suy gan

Không cần phải điều chỉnh liều trên những bệnh nhân bị suy chức năng gan nhẹ đến trung bình (xem mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng).

Người cao tuổi

Dùng liều giống như người lớn. Do các bệnh nhân cao tuổi có thể đi kèm với tình trạng tiền loạn nhịp tiến triển nên cần thận trọng với các bệnh nhân này do nguy cơ bị loạn nhịp tim và xoắn đỉnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc khi nào?

Thuốc Binozyt chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất, erythromycin, bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid hoặc ketolid, hoặc bất cứ tá dược nào.

Sử dụng thuốc Binozyt có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Bảng dưới đây liệt kê các tác dụng bất lợi theo hệ cơ quan và tần suất được xác định trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường. Tần suất theo nhóm được định nghĩa theo quy ước sau:

Phổ biến (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000); và chưa rõ (không thể ước tính dựa trên các dữ liệu hiện có).

Trong mỗi nhóm tần suất, tác dụng bất lợi được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.

Khi sử dụng thuốc Binozyt phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Binozyt có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Phụ nữ có thai

Chưa có đủ các dữ liệu về việc sử dụng azithromycin ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu độc tính sinh sản trên động vật của azithromycin cho thấy thuốc qua được hàng rào nhau thai, nhưng không quan sát thấy tác dụng gây dị tật thai của thuốc. Tính an toàn của azithromycin khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Do đó chỉ nên sử dụng azithromycin trong thời kỳ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Azithromycin đã được ghi nhận bài tiết vào sữa mẹ, nhưng chưa có các nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ cho con bú nhằm mô tả dược động học của azithromycin bài tiết vào sữa mẹ trên người. Thuốc phải dùng thận trọng trên phụ nữ cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Binozyt không?

Thuốc có thể gây các tác dụng phụ như: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, căng thẳng, kích động... Vì vậy nên thận trọng trong sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Binozyt 

Các thuốc kháng acid

Một nghiên cứu dược động học về ảnh hưởng khi dùng đồng thời các thuốc kháng acid với azithromycin cho thấy các thuốc kháng acid không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng toàn phần của azithromycin mặc dù nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm khoảng 24%. Bệnh nhân cần dùng cả azithromycin và các thuốc kháng acid không nên uống cùng lúc hai thuốc này.

Cetirizin

Trên người tình nguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời azithromycin và cetirizin 20 mg trong 5 ngày ở trạng thái ổn định cho thấy không có tương tác dược động học và không làm thay đổi có ý nghĩa khoảng QT.

Didanosin (Dideoxyinosin)

Sử dụng đồng thời azithromycin 1200 mg/ngày với didanosin 400 mg/ngày trên 6 bệnh nhân HIV dương tính cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến dược động học ở trạng thái ổn định của didanosin so với dùng giả dược.

Digoxin (cơ chất của P-gp)

Sử dụng đồng thời các kháng sinh macrolid, bao gồm azithromycin, với các cơ chất của P-glycoprotein như digoxin đã được ghi nhận làm tăng nồng độ cơ chất của P-glycoprotein trong huyết thanh. Do đó, nếu dùng đồng thời azithromycin và các cơ chất của P-gp như digoxin, nên cân nhắc đến khả năng nồng độ các cơ chất này trong huyết thanh tăng lên.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Binozyt?

Các phản ứng bất lợi gặp phải ở liều cao hơn liều khuyến cáo tương tự các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở liều bình thường. Các triệu chứng điển hình khi quá liều kháng sinh nhóm macrolid bao gồm điếc không hồi phục, buồn nôn nặng, nôn và tiêu chảy. Trong trường hợp quá liều, cần chỉ định dùng than hoạt và các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung khi cần thiết.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Binozyt?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Binozyt

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Bột pha uống Binozyt 200mg/5ml điều trị các nhiễm khuẩn, viêm xoang cấp (15ml)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Bột pha uống Binozyt 200mg/5ml điều trị các nhiễm khuẩn, viêm xoang cấp (15ml)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào