Bột pha tiêm Nexium 40mg điều trị kháng tiết dịch vị, trào ngược dạ dày – thực quản (1 lọ)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Anh
Quy cách lọ
Thương hiệu AstraZeneca
Thành phần Esomeprazol ,

Thuốc Nexium 40mg được sản xuất bởi công ty AstraZeneca – Thụy Điển, có thành phần chính là esomeprazole, được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID, phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét, điều trị khảng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

Sản phẩm đang được chú ý, có 44 người đang xem
AstraZeneca

Xem gian hàng thương hiệu

AstraZeneca

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Bột pha tiêm Nexium 40mg là gì?

Thuốc Nexium 40mg được sản xuất bởi công ty AstraZeneca – Thụy Điển, có thành phần chính là esomeprazole, được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID, phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét, điều trị khảng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp

Bột pha tiêm Nexium 40mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 161.000 /hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Công dụng của bột pha tiêm Nexium 40mg

Thuốc Nexium 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) trên bệnh nhân viêm thực quản hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.

Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID. Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ.

Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét tá tràng.

Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 - 18 tuổi:

Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp, ví dụ:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Bệnh nhân bị viêm xước thực quản do trào ngược hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.

Liều dùng và cách dùng bột pha tiêm Nexium 40mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Để chuẩn bị dung dịch tiêm.

Liều dùng

Nexium có thể được sử dụng cho tẻ em và trẻ vị thành niên từ 1-18 tuổi và người lớn, bao gồm cả người cao tuổi.

Người lớn

Bác sỹ sẽ là người kê đơn thuốc Nexiun cho bạn và quyết định nên dùng với liều lượng như thế nào.

Liều khuyến cáo của Nexium là 20ng hoặc 40mg một lần mỗi ngày.

Nếu bạn có các vấn đề nghiêm trọng về gan, liều tối đa của Nexium là 20mg một ngày (với trường hợp “bệnh trào ngược dạdày thực quản
Thuốc được dùng bằng cách tiêm hoặc truyền qua tĩnh mạch.

Thời gian tiêm/truyền kéo dài tới khoảng 30 phút.

Liều khuyến cáo để phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày hay loét tá tràng là 80mg truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút,
tiếp theo là truyền tĩnh mạch liên tục 8mg/giờ trong 3 ngày.

Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về gan, truyền tĩnh mạch liên tục 4mg/giờ trong vòng 3 ngày là phù hợp.

Trẻ em từ 1 - 18 tuổi

Bác sỹ sẽ là người kê đơn thuốc Nexium cho bạn và quyết định nên dùng với liều lượng như thế nào.

Đối với trẻ từ 1 - 11 tuổi, liều khuyến cáo là 10 hoặc 20mg một lần mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 12 - 18 tuổi, liều khuyến cáo là 20 hoặc 40mg một lần mỗi ngày. Thuốc được dùng bằng cách tiêm hoặc truyền qua tĩnh mạch.

Thời gian lên truyền kéo cả khoảng 30 phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quên 1 liều bột pha tiêm Nexium 40mg ?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Làm gì khi dùng quá liều bột pha tiêm Nexium 40mg ?

Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt.

Các liều đơn esomeprazole dạng uống 80mg và dạng dùng tĩnh mạch 308mg esomeprazole trong suốt 24 giờ không gây tác dụng không mong muốn.

Chưa có chất giải độc đặc hiệu, esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được.

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Không sử dụng bột pha tiêm Nexium 40mg ?

Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Sử dụng dung bột pha tiêm Nexium 40mg có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Nexium 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng không mong muốn do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole dạng uống và tiêm tĩnh mạch và theo lối sau khi lưu hành thuốc dạng uống.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thế huyết cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng/sốc phản vệ.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Ít gặp: Phủ ngoại biên.

Hiếm gặp: Giảm natri máu.

Chưa biết: Giảm magnesi huyết, giảm magnesi huyết nghiêm trọng có thể liên quan với giảm canxi huyết. Giảm magnesi huyết cũng có thể dẫn đến giảm kali huyết.

Rối loạn tâm thần

Ít gặp: Mất ngủ.

Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

Rất hiếm: Nóng nảy, ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp: Nhức đầu.

Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.

Rối loạn mắt

Hiếm gặp: Nhìn mờ.

Rối loạn tại và mê đạo

Ít gặp: Chóng mặt.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Hiếm gặp: Co thắt phế quản.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Ít gặp: Khô miệng.

Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.

Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.

Rối loạn gan mật

It gặp: Tăng men gan.

Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da.

Rất hiếm: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

Rối loạn da và mô dưới da

Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm tiêm truyền.

Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay.

Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng

Rất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng StevensJohnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN)

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Ít gặp: Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.

Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ.

Rất hiếm: Yếu cơ.

Rối loạn thần và tiết niệu

Rất hiếm: Viêm thận kẽ, đã có báo cáo về suy thân đi kèm trên một số bệnh nhân.

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

Rất hiếm: Nữ hóa tuyến vú.

Các rối loạn tổng quát và tại chỗ

Hiếm: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Phản ứng tại chỗ tiêm truyền chủ yếu được ghi nhận trong một nghiên cứu sử dụng liều cao trong 3 ngày (72 giờ).

Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được ghi nhận trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazole (dạng racemate) đường tĩnh mạch, đặc biệt khi dùng liều cao.

Tuy nhiên, không có sự thiết lập mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và tác dụng không mong muốn này.

Sử dụng ở trẻ em

Một nghiên cứu đa quốc gia, nhãn mở, ngẫu nhiên được tiến hành nhằm đánh giá dược động học của liều tiêm tĩnh mạch lặp lại esomeprazole, một lần mỗi ngày, trong 4 ngày ở bệnh nhân từ 0 đến 18 tuổi.

Tổng số có 57 bệnh nhân (8 trẻ em trong nhóm tuổi từ 1 - 5) đã được đánh giá tính an toàn.

Kết quả về tính an toàn phù hợp với các dữ liệu an toàn đã biết của esomeprazole và không thấy có dấu hiệu an toàn mới nào.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng bột pha tiêm Nexium 40mg phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nexium 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính esomeprazole hoặc với các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazole hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.

Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng

Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác (như: Sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra màu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vi việc điều trị bằng Nexium có thể làm giảm triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do salmonella và campylobacter.

Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazole.

Esomeprazole - cũng như các thuốc kháng tiết acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (Cyanocobalamin) do giảm độ acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazole, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazole. Mối tương quan lâm sàng của tương tác này là không chắc chắn. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.

Đã có các báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở các bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong 1 năm. Các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, có giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm.

Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng hạ magnesi huyết được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.

Đối với những bệnh nhân phải điều trị kéo dài với PPI hoặc bệnh nhân phải sử dụng PPI cùng với digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hại magnesi huyết (ví dụ như các thuốc lợi tiểu, các chuyên viên y tế nên cân nhắc đo nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị).

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ đã biết khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 – 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được dùng đủ lượng vitamin D và canxi cần thiết.

Tương tác với các xét nghiệm

Sự tăng nồng độ Chromgranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.

Thời kỳ mang thai

Dữ liệu tiếp xúc với esomeprazole trong thai kỳ còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật dùng esomeprazole không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hay gián tiếp đến sự phát triển của phối thai nhi.

Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc phát triển sau sinh. Nên thận trọng khi kê toa Nexium cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Người ta chưa biết rằng esomeprazole có tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú chưa được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Nexium trong khi cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Bột pha tiêm Nexium 40mg điều trị kháng tiết dịch vị, trào ngược dạ dày – thực quản (1 lọ)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Bột pha tiêm Nexium 40mg điều trị kháng tiết dịch vị, trào ngược dạ dày – thực quản (1 lọ)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào