Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml Vianex điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (30ml)
Liên hệ
Xuất xứ | Hy Lạp |
Quy cách | Hộp x 30ml |
Thương hiệu | Vianex S.A |
Thành phần | Cefprozil , |
Thuốc Pricefil 30 ml Vianex của Công ty Vianex S.A, với thành phần chính chứa cefprozil, là thuốc được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Pricefil 30 ml Vianex được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, hộp 1 chai, 30 ml.
Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml là gì ?
Thành phần của Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefprozil |
250 |
Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 186.000hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Công dụng của Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml
Chỉ định
Thuốc Pricefil 30 ml Vianex được chỉ định dùng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Ghi chú: Các áp xe thường cần mỗ dẫn lưu.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.
Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Dược lực học
Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn học
In vitro, cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn gram dương và gram âm phổ rộng.
In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram (+) hiếu khí
Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warneri. Chú ý: Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci đề kháng methicillin.
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A), Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans...
Vi khuẩn gram (-) hiếu khí
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh β lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia coli.
Klebsiella pneuomoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp.
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniaecần được xác định bằng kháng sinh đồ.
Vi khuẩn kỵ khí
Prevotella melaninogenicus.
Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes.
Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều đề kháng với cefprozil.
Dược động học
Sau khi uống lúc no hoặc đói, Pricefil đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Pricefil khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau khi dùng cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.
Liều lượng |
Nồng độ đỉnh trung bình Cefprozil trong huyết tương (ug/ml) |
Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ |
||
Mức đỉnh 90 phút |
4 giờ |
8 giờ |
||
250 mg |
6,1 |
1,7 |
0,2 |
60% |
500 mg |
10,5 |
3,2 |
0,4 |
62% |
1 g |
18,3 |
8,4 |
1,0 |
54% |
Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1 g lần lượt khoảng 170 µg/ml, 450 µg/ml và 600 µg/ml.
Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2 µg/ml đến 20 µg/ml. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.
Không có bằng chứng về sự tích lũy Pricefil trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận, ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Pricefil kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.
Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35 – 60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15 - 20%. Về mặt dược động học của Pricefil, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.
Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1 - 4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 - 4 µg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với Streptococcus pyogenes.
Liều dùng và cách dùng Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Bổ sung nước đến vạch nếu cần. Lắc kỹ chai trước khi dùng.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Cefprozil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
Viêm họng viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ.
Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ.
Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ
- Trẻ em
Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày. Liều khuyên dùng khi trẻ bị viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta, nên dùng cefprozil ít nhất trong 10 ngày.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
- Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
- Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
Cefprozil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml?
Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefprozil ra khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml ?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml ?
Thuốc Pricefil 30 ml Vianex chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml có tác dụng phụ gì không?
Khi sử dụng thuốc Pricefil 30 ml Vianex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng cefprozil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, cefprozil thường được dung nạp tốt.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với ceprozil gồm có:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (< 0,1%). Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này thường xảy ra ở trẻ em hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
Hê thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (< 1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với cefprozil chưa được chứng minh: Phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens Johnson và giảm tiểu cầu.
Thay đổi cận lâm sàng: Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Khi sử dụng Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml phải lưu ý những gì?
Cảnh báo
Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh β-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Với các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.
Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin, nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.
Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).
Thông tin cho bệnh nhân
Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Pricefil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28 mg/5 ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người ta cho rằng Pricefil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đẩu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi mức độ tác hại đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil chưa xác định, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.