Thuốc Aquima Merap hỗ trợ điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 Gói
Thương hiệu Merap
Thành phần Aluminum Hydroxide , Magnesium hydroxyde , Simethicone ,

Thuốc Aquima là một sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap, thành phần chính là Nhôm hydroxyd gel khô, Magnesi hydroxyd, Simethicon. Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi, tăng tiết acid.

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Aquima Merap là thuốc gì?

Thành phần của Thuốc Aquima

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Aluminium hydroxide

460mg

Magnesi hydroxid

400mg

Simethicone

50mg

Thuốc Aquima Merap mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 68.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Aquima Merap dùng cho những ai?

Chỉ định

  • Thuốc Aquima chỉ định điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi, tăng tiết acid.

Dược lực học

  • Chưa có thông tin.

Dược động học

  • Chưa có thông tin.

Liều dùng và cách dùng thuốc Aquima Merap như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Thuốc Aquima sử dụng đường uống, lắc kỹ trước khi dùng.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Uống 5 đến 10ml sau bữa ăn 30 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ, hoặc khi cần.
  • Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều dùng như người lớn.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi: Uống với liều bằng một phần liều người lớn, tối đa 5ml.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Aquima Merap khi nào?

Thuốc Aquima chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị tổn thương hoặc suy nhược nghiêm trọng do suy thận, hoặc giảm phosphate máu.

Sử dụng thuốc Aquima Merap có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng Aquima thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng magnesi máu, bao gồm triệu chứng quan sát được sau khi dùng magnesi hydroxyd kéo dài ở bệnh nhân suy thận.

Không được biết đến

  • Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, ví dụ như: ngứa, nổi mày đay, phù mạch và các phản ứng phản vệ.

  • Tiêu hóa: Đau bụng.

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng nồng độ nhôm trong máu, giảm phosphate máu, khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc ở liều cao hoặc thậm chí liều bình thường ở bệnh nhân có chế độ ăn phospho thấp có thể làm tăng canxi niệu và tăng phá hủy xương, chứng nhuyễn xương.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngừng sử dụng thuốc Aquima và gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có triệu chứng phát ban da (đỏ và sưng da), sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hay lưỡi, khó thở hoặc khó nuốt. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc Aquima Merap phải lưu ý những gì?

  • Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều các muối của magnesi có thể gây giảm nhu động ruột. Uống liều lượng lớn Aquima có thể gây ra hoặc làm nghiêm trọng hơn sự tắc ruột ở bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ như ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận.
  • Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, do đó hiếm khi có tác động trên toàn thân với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, khi sử dụng Aquima quá nhiều hoặc kéo dài, hoặc với liều thông thường ở bệnh nhân có khẩu phần ăn ít phospho có thể dẫn đến thiếu phosphate (do liên kết nhôm - phosphate), làm tăng phá hủy xương và tăng canxi niệu, loãng xương. Cẩn thận trọng trong các trường hợp sử dụng thuốc kéo dài hoặc bệnh nhân có nguy cơ thiếu hụt phosphate.
  • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ của nhôm và magnesi trong huyết tương tăng, nếu sử dụng nhiều và kéo dài muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
  • Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đang được thẩm tách máu.
  • Aquima có chứa Sorbitol, do đó không sử dụng ở những người mắc bệnh không dung nạp fructose do di truyền.
  • Ở trẻ nhỏ, sử dụng magnesi hydroxyd có thể gây tăng magnesi máu, đặc biệt khi trẻ bị suy giảm chức năng thận hoặc mất nước.
  • Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).

Thuốc Aquima Merap có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

  • An toàn của Aquima trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Phụ nữ có thai cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

  • Do được hấp thu có giới hạn ở người mẹ, nên khi sử dụng theo khuyến cáo, dự kiến chỉ một lượng rất nhỏ nhôm hydroxyd và muối magnesi được bài tiết vào trong sữa Simethicon không được hấp thu từ đường tiêu hóa. Không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi bú sữa mẹ do nồng độ nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon toàn thân ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Aquima Merap không?

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Aquima Merap

  • Không nên dùng đồng thời Aquima với các thuốc khác do Aquima có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc khác trong vòng 1 giờ sau khi uống.
  • Thành phần nhôm trong thuốc có thể cản trở sự hấp thu của các thuốc như các tetracyclin, các vitamin, ciprofloxacin, ketoconazole, hydroxychloroquine, chloroquine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin.
  • Thành phần simethicon trong thuốc có thể liên kết với levothyroxine, làm chậm hấp thu của levothyroxine.
  • Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với polystyrene sulfonate do nguy cơ tiềm ẩn làm giảm hiệu lực gắn kali của resin, gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (đã được báo cáo với nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd) và bệnh nhân tắc ruột (đã được báo cáo với nhôm hydroxyd).
  • Cẩn thận trọng khi sử dụng đồng thời với các citrat do có thể làm tăng nồng độ nhôm trong máu, đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận.
  • Sự kiềm hóa nước tiểu phụ thuộc vào việc sử dụng magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi sự bài tiết một số loại thuốc: Tăng bài tiết salicylates đã được ghi nhận.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Aquima Merap?

Dấu hiệu và triệu chứng quá liều

  • Ít khi xảy ra các triệu chứng nghiêm trọng khi quá liều.
  • Các triệu chứng quá liều cấp tính đã được báo cáo đối với dạng kết hợp giữa nhôm hydroxyd và muối magnesi bao gồm: Đau bụng, tiêu chảy, nôn.
  • Sử dụng một liều lớn thuốc này có thể gây ra hoặc làm nghiêm trọng hơn sự tắc ruột ở bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ như ở người cao tuổi hoặc suy thận.

Xử trí khi quá liều

  • Nhôm và magnesi được thải trừ qua nước tiểu. Điều trị quá liều cấp tính bằng cách tiêm tĩnh mạch calcium gluconate, kết hợp với bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu là cần thiết.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Aquima Merap?

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C.
Danh mục: Thương hiệu:
Thương hiệu:
Thương hiệu