Thuốc Aluantine Tablet Aprogen điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày (10 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Hàn Quốc
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Aprogen
Thành phần Almagate ,

Aluantine Tablet là sản phẩm của Công ty Aprogen Pharmaceuticals (Hàn Quốc), có thành phần chính là almagat. Thuốc được dùng để điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày, hỗ trợ trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản trào ngược.

Aluantine Tablet được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa almagat 500 mg và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 34 người đang xem
Aprogen

Xem gian hàng thương hiệu

Aprogen

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Aluantine Tablet là gì ?

Thành phần của Thuốc Aluantine Tablet

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Almagate

500mg

Thuốc Aluantine Tablet mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Thuốc Aluantine Tablet hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của thuốc Aluantine Tablet trên thị trường khoảng: 89.000đ/ vỉ. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Aluantine Tablet dùng cho những ai? 

Chỉ định

  • Thuốc Aluantine Tablet được chỉ định dùng cho các trường hợp: Viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày, hỗ trợ trong điều trị loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản trào ngược.

Dược lực học

  • Almagat (AI2Mg6(OH)14(CO3)2.4H2O, nhôm - magnesi hydroxycarbonat ngậm nước) là một hợp chất kháng acid, có khả năng trung hoà acid hydrochloric và ức chế hoạt động của pepsin.
  • Almagat có tác dụng kháng acid mạnh. Lượng 1 g almagat trung hoà được 28 mmol HCI và 1,5 g almagat trung hoà được 42-45 mmol HCI (theo phương pháp của USP). Thử nghiệm trên dịch dạ dày ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy almagat có khả năng trung hòa acid hydrochloric trong dạ dày trước và sau khi kích thích bằng pentagastrin, đồng thời làm ngừng hoạt động của pepsin.
  • So với nhôm hydroxid, almagat làm tăng pH hiệu quả hơn, đồng thời làm giảm độ acid toàn phần của dịch vị nhanh hơn mà không ảnh hưởng đến thể tích dịch tiết cũng như không tác dụng phụ gây táo bón. Almagat cũng ức chế đáng kể hoạt động của pepsin trong dịch vị ngay cả sau khi điều chỉnh đến pH bằng 2 là pH hoạt động tối ưu của pepsin. Khả năng này không thấy ở nhôm hydroxid.
  • Ngoài ra, almagat còn có khả năng bao phủ đồng đều tạo một màng bảo vệ trên niêm mạc thực quản và dạ dày.

Dược động học

  • Almagat không được hấp thụ vào tuần hoàn chung; vì thế không cần xác định các thông số dược động học tiêu chuẩn. Sau khi trung hoà acid hydrochloric trong dạ dày, almagat được đào thải ra khỏi co thể qua phân.

Magnesi

  • Thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, thuốc tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 - 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi ít hòa tan trong nước, hấp thu kém so với natri bicarbonat nên không gây ra nhiễm kiềm. Ở người có suy thận, cần phải thận trọng do có khả năng làm tăng magnesi huyết.
  • Do làm thay đổi pH dịch vị và nước tiểu, thuốc chống acid có magnesi làm thay đổi tốc độ hoà tan và hấp thu, sinh khả dụng và đào thải qua thận của một số thuốc. Muối magnesi cũng còn có khuynh hướng hấp phụ thuốc và tạo ra một phức hợp không tan nên không được hấp thu vào cơ thể. Magnesi đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.

Nhôm

  • Khi uống, nhôm oxyd phản ứng chậm với acid hydrocloric dạ dày để tạo thành nhôm clorid hoà tan. Một lượng nhỏ được hấp thu vào cơ thể. Uống thuốc lúc no làm kéo dài thời gian phản ứng của nhôm oxyd với acid hydrocloric dạ dày và làm tăng lượng nhôm clorid. Khoảng 17 – 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải rất nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid được chuyển nhanh thành các muối nhôm kiềm không hoà tan, kém hấp thu, có thể là một hỗn hợp nhôm hydroxyd, oxyaluminum hydroxyd, các loại carbonat aluminum kiềm và các xà phòng nhôm.
  • Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu. Do đó, người bệnh bị suy thận có nhiều nguy cơ tích luỹ nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương) và nhiễm độc nhôm. Nhôm hấp thu sẽ gắn vào protein huyết thanh (như albumin, transferrin) và do đó khó được loại bỏ bằng thẩm phân.

Liều dùng và cách dùng thuốc Aluantine Tablet như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

  • 1 - 2 viên x 3 lần/ngày, nên dùng sau bữa ăn 30 phút đến 1 giờ. Trong một số trường hợp có thể dùng thêm một liều trước khi đi ngủ nhưng không nên quá 8g/ngày.

Trẻ em (6 - 12 tuổi)

  • 1/2 liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Aluantine Tablet khi nào?

Thuốc Aluantine Tablet chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với almagat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Sử dụng thuốc Aluantine Tablet có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Aluantine Tablet , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Táo bón hoặc tiêu chảy. Tác dụng này thường nhẹ và thoáng qua, biến mất sau khi dừng điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc kháng sinh Atasic 200mg phải lưu ý những gì?

Bệnh nhân suy thận

  • Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng chế phẩm trên bệnh nhân suy thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân suy thận nặng, có nguy cơ tích lũy lâu dài ion magnesi và nhôm trong cơ thể.
  • Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân với chế độ ăn có lượng phospho thấp, bệnh nhân đang bị tiêu chảy, bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu hoặc suy nhược nghiêm trọng. Bởi nhôm có xu hướng tạo muối phosphat khó tan trong ruột, dẫn đến làm giảm sự hấp thu phosphat vào máu.
  • Ở những bệnh nhân này, đặc biệt là khi điều trị kéo dài có thể gây ra giảm phosphat huyết (chán ăn, suy nhược cơ bắp, khó chịu...) nhuyễn xương. Thông báo ngay cho các bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng của xuất huyết tiêu hóa như nôn ra máu hoặc phân có máu.

Thận trọng liên quan đến tác dụng gây ung thư, đột biến và quái thai

  • Khi xem xét khả năng các ion được hấp thu vào máu khi sử dụng almagat, kết quả của một nghiên cứu trên động vật với liều lên đến 4 g/kg almagat không cho thấy tăng đáng kể nồng độ trong huyết thanh của nhôm và magnesi.
  • Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng về tác dụng gây quái thai, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Thuốc Aluantine Tablet có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng almagat với phụ nữ có thai. Do đó không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng almagat với phụ nữ cho con bú. Do đó không nên dùng thuốc này cho phụ nữ nuôi con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Aluantine Tablet không?

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng almagat với người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Aluantine Tablet

Không nên dùng thuốc này với các chế phẩm có chứa tetracyclin, phenothiazin, digoxin, corticosteroid, isoniazid và muối sắt vì thuốc có thể ức chế sự hấp thu hoặc thay đổi sự bài biết của các thuốc dùng chung. Chỉ nên uống thuốc này ít nhất 1 giờ sau khi dùng các thuốc trên. Việc tăng pH đường tiêu hóa và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và bài tiết của thuốc dùng chung, do đó cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Aluantine Tablet?

Almagat không được hấp thu vào máu. Chưa phát hiện thấy độc tính nào của chế phẩm này.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Aluantine Tablet?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Danh mục: ,
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Aluantine Tablet Aprogen điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Aluantine Tablet Aprogen điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào